toán lớp 4 chia một số cho một tích

Bài tập Toán lớp 4 - Chia một tổng cho một số Trắc nghiệm Toán lớp 4 có đáp án Nhằm giúp các em học sinh lớp 4 có tài liệu ôn tập và củng cố lại kiến thức sau mỗi bài học, VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc bài test Bài tập Toán lớp 4 - Chia một tổng cho một số. Tham gia làm bài để rèn luyện kĩ năng giải các bài toán dạng Chia một tổng cho một số. Bài tập: 1. Tìm một số có 2 chữ số sao cho số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 2 và chia hết cho 9. 3. Không làm tính hãy xem xét các tích sau đây đúng hay sai : 4. Một lớp học có số học sinh vắng mặt bằng 1/7 số học sinh cả lớp. Nếu có thêm một em ra ngọài nữa thì lúc này số Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống: 372 ∶ (6 × 4) = 372 ∶ 6 ∶. Hiển thị đáp án. Câu 5 : Viết phép tính 200 ∶ 40 dưới dạng chia một số cho một tích. A. 200∶ (50-10) B. 200∶ (20+20) C. 200∶ (10×4) D. 200∶ (400∶10) Hiển thị đáp án. Lớp 4 Giải sgk toán lớp 4 Trong bài này, Tech12h hướng dẫn các con thực hiện phép chia một tích cho một số và các dạng bài tập, liên quan. Chúc các con đạt được kết quả học tập tốt. A. Lý thuyết Khi thực hiện phép chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. một phần mười của một số là 5. Đó là số nào? HOC24. Lớp học. Lớp học. Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Hỏi đáp Đề thi Video bài giảng Lớp 4. Lớp 3. Lớp 2. Lớp 1. Môn học. Toán. lirik lagu mega mustika bukan yang pertama. Giải bài tập Toán lớp 4Toán lớp 4 trang 78 Chia một số cho một tích với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em dễ dàng hiểu được tính chất một số chia cho một tích, cách vận dụng kiến thức để làm bài tập về tính chất một số chia cho một tích. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.>> Bài trước Toán lớp 4 trang 78 luyện tậpGiải Toán lớp 4 trang 78 bài 1BÀI 1. Tính giá trị của biểu thức Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 78/SGK Toán 4a 50 2 × 5b 79 9 × 8c 28 7 × 2Phương pháp giảiKhi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số b × c = a b c = a c bĐáp án Các em có thể tính như saua 50 2 × 5 = 50 10 = 550 2 × 5 = 50 2 5 = 25 5 = 550 2 × 5 = 50 5 2 = 10 2 = 5b 72 9 × 8 = 72 72 = 172 9 × 8 = 72 9 8 =8 8 = 172 9 × 8 = 72 8 9 = 9 9 = 1c 28 7 × 2 = 28 14 = 228 7 × 2 = 28 7 2 = 4 2 = 228 7 × 2 = 28 2 7 = 14 7 = 2Giải Toán lớp 4 trang 78 bài 2BÀI 2. Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 78/SGK Toán 4Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính theo mẫuMẫu 60 15 = 60 5 × 3= 60 5 3 = 12 3 = 4a 80 40b 150 50c 80 16Phương pháp giảiViết số chia dưới dạng tích của hai số thích hợp rồi thực hiện phép chia một số chia cho một tích để tính giá trị biểu thức đã ána 80 40 = 80 10 × 4 = 80 10 4 = 8 4 = 280 40 = 80 8 × 5 = 80 8 5 = 10 5 = 2b 150 50 = 150 10 × 5 = 150 10 5 = 15 5 = 3c 80 16 = 80 8 × 2 = 80 8 2 = 10 2 = 580 16 = 80 4 × 4 = 80 4 4 = 20 4 = 5Giải Toán lớp 4 trang 79 bài 3Bài 3 Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 79 SGK Toán 4Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển pháp giảiCách 1 - Tìm số quyển vở cả hai bạn Tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền phải trả chia cho số quyển vở cả hai bạn 2 - Tìm số tiền mỗi bạn phải trả ta lấy số tiền hai bạn phải trả chia cho Tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền mỗi bạn phải trả chia cho số quyển vở mỗi bạn đã ánSố vở của hai bạn mua là3 × 2 = 6 quyểnGiá tiền của mỗi quyển vở là7200 6 = 1200 đồngĐáp số 1200 đồngCách 2Mỗi bạn phải trả số tiền là 7200 2 = 3600 đồngGiá tiền mỗi quyển vở là3600 3 = 1200 đồngĐáp số 1200 đồng.>> Bài tiếp theo Giải bài tập trang 79 SGK Toán 4 Chia một tích cho một sốLý thuyết Chia một số cho một tíchTính và so sánh giá trị của các biểu thức24 3 × 2 24 3 2 24 2 3Ta có 24 3 × 2 = 24 6 = 424 3 2 = 8 2 = 424 2 3 = 12 3 = 4Vậy 24 3 × 2 = 24 3 2 = 24 2 3Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.>> Chi tiết Lý thuyết Chia một số cho một tíchBài tập Chia một số cho một tíchGiải vở bài tập Toán 4 bài 69 Chia một số cho một tíchGiải Toán lớp 4 VNEN bài 45 Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một sốChia một số cho một tích lớp 4 trang 78, 79 bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về cách chia cho số có một số, đặt tính rồi tính, tính giá trị biểu thức, tính bằng hai cách, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 - 2023 Tải nhiều120 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 Tải nhiều8 Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 4 có file nghe năm 2022Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 - 2023 Có đáp ánBộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2022 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2022 - 2023 Tải nhiều 1. Ổn định2. KTBC-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b,4b và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS Đặt tính rồi tính359361 9 = 39929; 238057 8 = 29757 dư 1-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm Bài mớia Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một số chia cho mọát Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích * So sánh giá trị các biểu thức-Ghi lên bảng ba biểu thức sau24 3 x 224 3 224 2 3-Cho HS tính giá trị của các biểu thức các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên?-Vậy ta có 24 3 x 2 = 24 3 2 = 24 2 3* Tính chất một số chia cho một tích-Biểu thức 24 3 x 2 có dạng như thế nào?-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 3 x 2 = 4?-3 và 2 là gì trong biểu thức 24 3 x 2?-Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia .c Luyện tập, thực hành Bài 1a,b-Bài tập yêu cầu chúng làm gì?-GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu trong bài theo 2 cách khác cho HS nhận xét bài làm của bạn trên 50 2 x 5 = 5 ; b 72 9 x 8 = 1-GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu của viết lên bảng biểu thức 60 15 và cho HS đọc biểu các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 15 thành phép chia một số cho một tích Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy.-GV nêu Vì 15 = 3 x 5nên ta có 60 15 = 60 3 x 5-Các em hãy tính giá trị của 60 3 x 5-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi Vậy 60 15 bằng bao nhiêu?-GV cho HS tự làm tiếp phần a của nhận xét và cho điểm HS. Bài 3-Gọi HS đọc đề bài toán-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán-Hỏi Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở?-Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu tiền?-Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải nhận xét và yêu cầu HS trình bày bài giải vào giảiSố quyển vở cả hai bạn mua là3 x 2 = 6 quyểnGiá tiền của mỗi quyển vở là7 200 6 = 1 200 đồngĐáp số 1 200 đồng-Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, GV chấm VBT của một số Củng cố, dặn dò-Nhận xét tiết dò HS làm bài tập 1c; 2b,c và chuẩn bị bài sau-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của * 403 494 – 16 415 7 = 387 079 7= 55 297*403494 – 16415 7 = 403494 7 – 16415 7= 57 642 – 2345= 55 297-HS nghe giới thiệu đọc các biểu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 .-Có dạng là một số chia cho một tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 6 = 4-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3.-Là các thừa số của tích 3x 2.- HS nghe và nhắc lại kết luận Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số giá trị của biểu 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của đọc yêu cầu đề thực hiện yêu suy nghĩ và nêu 60 15 = 60 3x 5.-HS nghe tính60 3 x 5 = 60 3 5 = 20 5 = 460 5 x 3 = 60 5 3 = 12 3 = 4 - 60 15 = 80 40 = 80 4 x 10= 80 4 10= 20 10 = 2-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của HS đọc đề HS tóm tắt trước x 2 = 6 quyển vở-7200 6 = 1200 đồng-HS phát biểu ý làm bài có thể giải bài toán sauBài giảiSố tiền mỗi bạn phải trả là7 200 2 = 3 600 đồngGiá tiền của mỗi quyển vở là3 600 3 = 1 200 đồngĐáp số 1 200 đồng-HS.

toán lớp 4 chia một số cho một tích